Kem trị mụn

Liên hệ nhanh
Nguyễn Mai Huệ
Mb: 0912.953.661

Mr: Ngọc Hướng
Mb: 0988.485.336

Giá

350.000đ

-+
kem trị mụn chứng cá nhập từ mỹ,sản phẩm của công ty PHARMACIA&ỤPOHN
Giá: 350.000 VND
Dalacin T được chỉ định trong điều trị mụn trứng cá. Trong so sánh với tetracycline uống, Dalacin T làm giảm mụn trứng cá tối đa so với các thành phần thuốc khác.
Dalaccin T 


Mã sản phẩm: 0101
Số đăng ký: VN-7785-09
Dạng bào chế: Dạng dung dịch
Quy cách đóng gói: Đóng chai gôi 30ml
Nhà sản xuất: Công ty Pharmacia & Ụpohn
Sử dụng ngoài da

Mô tả:

Dung dịc bôi tại chỗ Dalacin T chứa clindamycin phosphate với nồng độ tương đương 10 mg mỗi ml trong dung dịch alcool và nước.
Clindamycin phosphate là ester tan trong nước của một kháng sinh bán tổng hợp tạo ra bởi sự thay thế 7 (S) –chloro của nhóm 7 (R)-hydroxy của kháng sinh lincomycin.
Dung dịch cũng chứa isopropyl alcohol, propylen glycol và nước.
 
Dược lý lâm sàng:

Vi khuẩn học:
-Mặc dù clindảmycin phóphate không có hoạt tính in vitro, sự thuỷ phân nhanh chóng in vivo làm chuyển hợp chất thành dạng clindamycin có hoạt tính kháng khuẩn.
- Clindamycin cho thấy in vitro hoạt tính chống lại vi khuẩn Propionibacterium acnes được cô lập. Điều này có thể giải thích cho sự sử dụng thành công của thuốc mụn trứng cá.
- Thêm vào đó, clindamycin có hoạt tính kháng khuẩn in vitro rộng rãi đã được mô tả trong toa hướng dẫn sử dụng thuốc trong hộp của chế phẩm uống và tiêm.
- Clindamycin có hoạt tính lên nhân trứng cá ở bệnh nhân bị mụn trứng cá. Nồng độ trung tính của kháng sinh khảo sát được trong nhân trứng cá sau khi dùng Dalacin T4 tuần là 597 mcg/g chất nhân trứng cá. In vitro clidamycin ức chế tất cả các mẫu lấy thử nghiệm của Propionibacterum acnes. Các acide béo tự do trên bề mặt da là giảm khoảng 14%còn 2% tác dụng của thuốc.
- Khi dùng tại chỗ nhiều lần clindamycin phoshate với nồng độ tương đương 10 mg/ml clindamycin trong alcol isopropyl và dung môi nước, nồng độ clindamycin hiện diện trong huyết tương rất thấp và dưới 0,2 % liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng clindamycin
 
Chỉ định:

Dalacin T được chỉ định trong điều trị mụn trứng cá. Trong so sánh với tetracycline uống, Dalacin T làm giảm mụn trứng cá tối đa so với các  thành phần thuốc khác. Trong những nghiên cứu có kiểm soát sau đó dalacin T làm giảm 90%  mụn trứng cá so với dược khác
 
Chống chỉ định:

Tiền sử quá mẫn với chế phẩm có chứa clindamycin hay lincomycin, viêm ruột khu trú hay viêm loét đại tràng, hay viêm đại tràng do dùng kháng sinh.
 
Chú ý đề phòng:

Clindamycin ko dùng tiêm hay uống có thể gây viêm đại tràng nặng có thể đưa đến tử vong. Dùng tại chỗ có thể đưa đến sự hấp thu kháng sinh qua bề mặt da. Chứng tiêu chảy, tiêu chảy có máu hay viêm đại tràng đã được báo cáo xuất hiện khi có sử dụng clindamycin tại chỗ và toàn thân. Các triệu chứng có thể xảy ra vài ngày, vài tuần, hay vài tháng sau khi bắt đầu dùng thuốc. Cũng có trường hợp quan sát được sự xuất hiện các triệu chứng này vài tuần sau khi nghiên cứu cho thấy một hay nhiều chất độc sản xuất do Clostridium difficile là nguyên nhân chính gây ra viêm đại tràng do sử dụng kháng sinh. chứng viêm đại tràng thường đặc trưng bởi tiêu chảy trầm trọng dai dẳng và co thắt bụng dữ dội và có thể đi kèm với đi tiểu ra máu và chất nhầy. Viêm đại tràng giả mạc có thể gây chuẩn đoán được bằng nội soi.
Nên ngưng thuốc khi bi tiêu chảy nặng. Nên xem xét áp dụng nội soi đại tràng trong trường hợp tiêu chảy trầm trọng.
Các tác nhân kháng nhu động, như thuốc phiện và diphenoxylate với atropin có thể làm kéo dài và/hoặc trầm trọng căn bệnh hơn. Vancomycin được tìm thấy có tính hữu hiệu trong việc điều trị viêm đại tràng giả mạc đi kèm với sự sử dụng kháng sinh do Clostridium diffcile. Liều thông thường cho người lớn là uống 500mg-2g vancomycin mỗi ngày, chia làm 3-4 lần, dùng trong 7-10 ngày.
Các trường hợp viêm đại tràng nhẹ có thể đáp ứng với việc ngưng thuốc. Nên kiểm soát ngay lập tức các trường hợp trung bình và nặng bằng cung cấp nước, chất điện giải và protein như được chỉ định. Nhựa cholestyram ine và coestipol cho thấy có khả năng bao gồm độc chất in vitro. Nếu phải dùng đồng thời cả hai chất nhựa và vancomycin nên cách xa khoảng thời gian dùng hai loại thuốc. Các corticoid toàn thân và thụt ứ động corticoid có thể giúp làm giảm chứng viêm đại tràng. Nên cẩn thận xem xét về các quá mẫn trước đó với thuốc và những tác nhân gây dị ứng khác.
 
Thận trọng khi dùng

Dalacin T chứa một chất alcool base có thể gây bóng và kích ứng mắt. Trong trường hợp vô ý tiếp xúc thuốc với các bề mặt nhạy cảm, rửa bề mặt này với lượng lớn nước mát. Dung dịch có vị kó chịu và nên cẩn thận khi bôi thuốc quanh miệng.
Nên cẩn thận khi chủ định Dalacin T cho người có tạng dị ứng.
Tính an toàn của Dalacin T trong thai kỳ chưa được thiết lập.
Không biết được clindamycin có tiết qua sữa mẹ hay không khi dùng Dalacin T. Tuy nhiên, việc sử dụng clidamycin đường uống và tiêm đã được báo cáo có sự xuất hiện trong sữa. Theo quy luật chung, không nên cho con bú khi bệnh nhân dùng thuốc vì có nhiều thuốc được tiết ra qua sữa mẹ.
 
Tác dụng ngoại ý:

Khô da là tác dụng ngoại ý thường gặp khi sử dụng thuốc.
Tác dụng ngoại ý khác được báo cáo đi kèm với sự sử dụng chế phẩm dùng tại chỗ có chứa clindamycin bao gồm: đau bụng, viêm da tiếp xúc, viêm nang do vi khuẩn Gram âm, kích ứng, da nhờn, nhảy cảm
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải trong khi dùng thuốc.
 
Tương tác thuốc:

Đã xuất hiện đề kháng giữa clindamycin và licomycin
Đã chứng minh được tính đối kháng giữa clindamycin và erythromycin
 
Liều lượng và cách sử dụng:
Bôi một lốp mỏng Dalacin T
 
Đóng gói:

Dalacin T được đóng gói chai bôi 30ml. Dụng cụ bôi được thiết kế để dùng dung dịch có thể được bôi trực tiếp lên da liên quan
 
Bảo quản:

Giữ thuốc ở nhiệt độ phòng
Để thuốc ngoài tầm tay trẻ em
 
Hạn dùng: 24 tháng